Cây dừa cạn
Tên khoa học là: Catharanthus roseus.
Thuộc họ trúc đào – Apocynaceae.

Đặc điểm thực vật:

cây dừa cạn

Cây dừa cạn có các tên gọi khác như cây trường xuân hoa, cây dừa tây, cây bông dừa hay cây hải đằng.
Đặc điểm thực vật:
Dừa cạn thuộc cây thân thảo, sống nhiều năm, cao từ 0,4 – 0,8 m, cành mọc thẳng đứng. Lá mọc đối thuôn dài, đầu hơi nhọn, phía cuống lá hẹp, cây không có nhựa mủ. Hoa mọc riêng lẻ ở kẽ lá, có màu trắng hoặc hồng. Đài hoa hợp thành ống ngắn. Quả đại, trong có chứa từ 12 – 20 hạt. Hạt nhỏ, hình trứng, màu nâu nhạt, mặt hạt có những mụn nổi thành hàng dọc. Cây ra hoa gần như quanh năm.

Phân bố:

Cây có nguồn gốc ở đảo Madagasca; cây mọc hoang và trồng nhiều ở các nước nhiệt đới, ôn đới. Ở Việt Nam, cây mọc hoang và được trồng làm cảnh.
Cây được trồng bằng hạt.

Thu hái:

Cành mang lá và hoa, rễ đem về phơi hay sấy khô của cây dừa cạn.

Bộ phận dùng:

Lá, rễ đã phơi hay sấy khô.
Bột lá có màu lục xám; bột rễ có màu vàng nhạt, không mùi, vị đắng, quan sát dưới kính hiển vi thấy các hạt tinh bột đơn, kép đôi, kép ba.

Thành phần hoá học:

cây dừa cạn

Các alcaloid được chia làm 3 nhóm chính:
Alcaloid có nhân indol : perivin, peviridin, perosin, catharantin, cavicin, …
Alcaloid có nhân indolin: vindolin, ajmalin, lochnericin, lochneridin,…
Các alcaloid có 2 vòng indol hay 1 vòng indol và 1 vòng indolin gồm có vinblastin, vincristin, leurosin, leurosidin.

Công dụng:

Cao lỏng dừa cạn có tác dụng làm hạ huyết áp, an thần và gây ngủ .
Trên mô hình thực nghiệm, cho thấy  2 chất là vinblastin và vincristin có tác dụng chống ung thư, đặc biệt là chống lại bệnh bạch cầu. Hai chất trên được dùng trong điều trị bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin,…

Chế phẩm:

Vinblastin sulfat lọ bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch 5, 10 mg; sử dụng dung môi là NaCl 0,9 % lọ 5, 10 ml .

Vincristin sulfat lọ bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch 0,5; 1 mg; sử dụng dung môi là NaCl 0,9 %.
Dừa cạn còn có tác dụng chữa bế kinh, tăng huyết áp, các trường hợp  tiêu hoá kém, lỵ. Dạng dùng: thuốc sắc.
Rễ dừa cạn là nguyên liệu dùng để chiết hoạt chất ajmalicin.